1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
Thuốc Combivent có chứa ipratropium bromid (tương đường với 500mcg ipratropium bromid dạng khan) và salbutamol sunfat (tương ứng với 2500mcg salbutamol dạng bazo)
2. DẠNG THUỐC, HÀM LƯỢNG
Dung dịch khí dung 2,5ml
3. CHỈ ĐỊNH
Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong ống đơn liều được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lí tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh cần nhiều hơn 1 thuốc giãn phế quản
3.1 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc loạn nhịp nhanh. Bệnh nhân quá mẫn với atropin hoặc các dẫn xuất của atropin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
3.2 LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
a. Liều dùng
Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong ống đơn liều có thể sử dụng với máy khí dung phù hợp hoặc bằng máy thở áp lực dương ngắt quãng
– Điều trị cơn cấp tính: 1 ống đơn liều là đủ để cắt cơn nhanh chóng trong nhiều trường hợp. Trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với 1 ống đơn liều, có thể cần dùng đến ống đơn liều thứ 2.
– Điều trị duy trì: 1 ống đơn liều nhân 3 – 4 lần/ngày
b. Cách dùng
Ống thuốc đơn liều được dùng để hít với dụng cụ thích hợp không được uống hoặc tiêm không cần pha loãng dung dịch trong ống dung dịch để khí dung.
– Chuẩn bị dụng cụ khí dung để nạp thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
– Mở túi thuốc và tách rời 1 ống đơn liều từ vỉ thuốc
– Mở ống đơn liều bằng cách vặn mạnh đầu trên của ống thuốc
– Ép mạnh thân ống để thân ống chảy vào bầu khí dung
– Lắp dụng cụ khí dung và sử dụng theo hướng dẫn
4. TƯƠNG TÁC THUỐC
– Sự kết hợp combivent với các thuốc kháng cholinergic trong thời gian dài chưa được nghiên cứu, do đó không khuyến cáo dùng kết hợp
– Dùng đồng thời các dẫn xuất của xanthine, cũng như các thuốc beta khác và các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng các tác dụng phụ
– Giảm kali máu có thể làm cho các bệnh nhân dùng digoxin dễ bị loạn nhịp tim
5. THẬN TRỌNG
Co thắt phế quản nghịch lý
Cũng như các thuốc khí dung khác, COMBIVENT có thể gây co thắt phế quản nghịch lý và có thể đe dọa tính mạng. Nếu xuất hiện co thắt phế quản nghịch lý thì nên ngừng dùng thuốc ngay tức thì và thay bằng phương pháp điều trị khác.
Biến chứng ở mắt
Đau mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, thấy hào quang hoặc nhìn ảnh bị nhuộm màu kết hợp với đỏ mắt sưng huyết kết mạc hoặc phù giác mạc thì nên điều trị tức thì bằng thuốc nhỏ mắt và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng trên tim mạch
Giảm kali máu
Rối loạn nhu động dạ dày ruột.
6. SỬ DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG MANG THAI, CHO CON BÚ
Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho người phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ
7. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN – CÁCH XỬ TRÍ
Nhiều tác dụng không mong muốn được liệt kê có thể do đặc tính kích thích thần kinh giao cảm beta 2 và kháng cholinergic của combivent
– Rối loạn tâm thần: hiếm gặp
– Chóng mặt, đau đầu, run, không phổ biến
– Rối loạn thị giác hiếm gặp
– Rối loạn hệ miễn dịch hiếm gặp
– Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: ho không phổ biến
– Rối loạn tim mạch không phổ biến hiếm gặp
Nguồn bài viết: Khoa Dược Bệnh viện Bình Định



