- Tổng quan:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể.
- Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
- Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể (rối loạn trí nhớ, thiếu chú ý, giảm hoạt động).
- Điều trị chứng giật tung cơ do vỏ não ; dùng đơn thuần hay phối hợp thuốc.
- Điều trị chóng mắt và rối loạn thăng bằng đi kèm (ngọai trừ khi có phối hợp với rối lọan vận mạch và tâm thần bất định).
- Cải thiện khả năng của các trẻ có khó khăn trong việc học và đọc, phối hợp với các biện pháp khác (như phương pháp dạy học khuyết tật ngôn ngữ).
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với piracetam, với các dẫn xuất pyrrolicone khác, hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Xuất huyết não.
- Suy thận giai đoạn cuối.
- Liều lượng – cách dùng
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
- Liều khởi phát thông thường cho người lớn là 2400mg mỗi ngày, liều duy trì là 1200-2400mg mỗi ngày. Liều dùng hàng ngày tối đa là 4800mg.
- Liều đề nghị trong ngày tùy theo chỉ định:
- Điểu trị triệu chứng các hội chứng tâm thần thực thể 2.4 – 4,8 g/ngày chia làm hai đến ba lần.
- Giật rung cơ do vỏ não: Liều khởi đầu để nghị trong ngày là 7,2g, khi cần thiết có thể tăng mối lần 4,8 g cách 3-4 ngày cho đến 24 g mỗi ngày, chia làm hai đến ba lần.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Chóng mặt: liều khuyến cáo hàng ngày 2,4 – 4,8g chia ra làm 2 đến 3 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm
- Thận trọng khi sử dụng
- Vì piracetam được thải qua thận nên cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu.
- Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai
- Không nên dùng Piracetam khi đang cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay
- Quá liều và xử trí quá liều:
Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao, không cần thiết phải có các biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều. Tuy nhiên trong trường hợp cấp tính cần đến cơ sở y tế để có biện pháp xử trí thích hợp.
Khoa Dược – Bệnh viện Bình Định
Nguồn tham khảo bài viết: Dược thư quốc gia; MIMS