THUỐC MIRENZINE 5

Share :
  1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

Thuốc Mirenzine 5 có công dụng điều trị đau nửa đầu, rối loạn tiền đình, thiếu tập trung, kích động, co cứng cơ hay lạnh đầu chi… Mirenzine 5 không sử dụng cho những người có triệu chứng quá mẫn với thành phần thuốc hoặc đang dùng thuốc chẹn bêta.

  1. DẠNG THUỐC, HÀM LƯỢNG

Viên nang chứa flunarizin dạng hydroclorid: 5 mg flunarizin tương đương với 5,9 mg flunarizin hydroclorid

  • CHỈ ĐỊNH
  • Dự phòng chứng đau nửa đầu.
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
  1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Tiền sử trầm cảm.
  • Tiền sử rối loạn vận động: triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
  • Ðang dùng thuốc chẹn bêta.
  1. LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
  • Dự phòng đau nửa đầu:
  • Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.

Bệnh nhân ≤ 65 tuổi: 10 mg (2 viên)/ngày Bệnh nhân > 65 tuổi: 5 mg/ngày

Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp, hoặc các tác dụng không mong muốn khác, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.

  • Điều trị duy trì:

Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống trong 5 ngày với liều hàng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.

Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngừng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.

  • Chóng mặt:
  • Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng. Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem là không đáp ứng và nên ngừng điều trị. Liều lượng ở bệnh nhân suy gan:
  • Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, uống vào buổi tối.
  1. TƯƠNG TÁC THUỐC
  • Việc dùng đồng thời rượu, thuốc an thần và thuốc ngủ với flunarizin làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ. Flunarizin không bị chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
  • Dược động học của flunarizin không bị ảnh hưởng bởi topiramat. Trạng thái dược động học ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.
  • Việc sử dụng lâu dài flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Nồng độ trong huyết tương của flunarizin thường thấp hơn một ít ở những bệnh nhân động kinh đang sử dụng các thuốc trị động kinh loại này so với những người khoẻ mạnh dùng liều tương tự. Độ gắn kết với protein huyết tương của carbamazepin, valproat và phenytoin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời flunarizin.
  • THẬN TRỌNG
  • Điều trị với flunarizin có thể làm tăng triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp và làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người cao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Trong một số trường hợp hiếm, sự mệt mỏi có thể tăng lên trong khi điều trị với flunarizin. Trong trường hợp này, nên ngừng điều trị. Không được vượt quá liều quy định. Bệnh nhân phải được khám đều đặn theo định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngừng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả thì ngừng điều trị.
  • Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • SỬ DỤNG THUỐC CHO ĐỐI TƯỢNG MANG THAI, CHO CON BÚ
  • Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu xác nhận sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ mang thai. Do đó không sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai.

  • Thời kỳ cho con bú

Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngừng cho con bú.

  1. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐC – CÁCH XỬ TRÍ
  2. Tác dụng không mong muốn
  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • TKTW: Buồn ngủ, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, tăng cân.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
  • TKTW: Triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run), trầm cảm.
  • Tiêu hóa: Khô miệng
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau dạ dày Khác: Tăng tiết sữa
  • Tần suất không xác định
  • TKTW: Lo lắng Da: Phát ban
  • Cơ xương: Đau cơ
  1. Cách xử trí:

Khi xảy ra các tác dụng không mong muốn, hãy ngừng dùng flunarizin, các triệu chứng sẽ khỏi hoàn toàn hoặc giảm bớt một phần. Hãy tiến hành việc điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần

1900 96 96 39
Scroll to Top

Gửi câu hỏi cho Bác sĩ Bệnh viện Bình Định

Đăng ký khám và tư vấn tại Bệnh Viện bình định

Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của quý khách. Chúng tôi sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.